So sánh sự khác nhau giữa tổng đài Analog và IP
|
Tổng đài Analog
|
Tổng đài IP
|
Cách thức sử dụng
|
Là thiết bị phần cứng. Khách hàng mua về đặt tại văn phòng công ty. Thương hiệu phổ biến: Panasonic, …
|
Là phần mềm tổng đài cài đặt trên máy chủ (server), đặt tại Data Center.
|
Cuộc gọi đồng thời
|
Hạn chế, phụ thuộc số line
|
Không giới hạn (có thể chia hàng trăm Line, gọi ra gọi vào cùng lúc không bận Line)
|
Đầu số sử dụng
|
Số cố định
|
Số cố định, 1800, 1900, di động
|
Kết nối
|
Line bưu điện (RJ9)
|
Lan (RJ45)
|
Thiết bị
|
Điện thoại Analog, tổng đài Analog
|
Điện thoại IP, tổng đài IP (thiết bị cứng hoặc phần mềm tổng đài cài đặt trên máy chủ)
|
Tính năng
|
Hạn chế. Phụ thuộc vào phần cứng và các card rời gắn thêm vào. Chi phí cào và khó bảo trì
|
Ưu việt. Tính năng rất đa dạng. Đáp ứng quy mô cho doanh nghiệp hàng trăm người. Chi phí tiết kiệm
|
Tổng đài IP là gì?
Tên gọi khác: tổng đài voip, tổng đài IP PBX, IPBX, tổng đài ảo
Tổng đài IP dùng giao thức Internet để truyền tin, thay cho cách kết nối vật lý truyền thống (Phải kéo line bưu điện).